🦐 Bài 8 Thủy Tức Sinh Học 7

Huyện Thủy Nguyên biểu dương hơn 100 giáo viên, học sinh tiêu biểu năm 2022. Nguồn : Giáo Dục VN. Tối 15/10, huyện Thủy Nguyên (Hải Phòng) tổ chức lễ biểu dương nhằm ghi nhận sự cống hiến của hơn 100 giáo viên, học sinh tiêu biểu năm 2022. DINH DƯỠNG. IV. SINH SẢN. Lý thuyết Sinh 7 Bài 8. Thủy tức. Thủy tức là đại diện của ngành Ruột khoang sống ở nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thủy sinh (như rong đuôi chó, tóc tiên, bèo tấm …) trong các giếng, ao, hồ …. Giải Sinh lớp 7 Bài 8: Thủy tức Bài 1: Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức. Lời giải: Tế bào gai - - Giới thiệu tin bài Giải Sinh lớp 7 Bài 8: Thủy tức hay nhất. Thủy tức - đại diện đầu tiên của ngành ruột khoang trong chương trình sinh học 7. Thủy tức sẽ có hình dạng ngoài, di chuyển, cấu tạo tron Toiyeubinhduong là website chuyên tổng hợp và liệt kê các bài viết liên quan đến học đại học sư phạm hà nội có mất học phí không mà chúng tôi chia sẻ dưới đây. Tuổi Nhâm Tuất Sinh Năm 1982 Năm Nay Bao Nhiêu Tuổi? By admin In Tử vi Posted 17/10/2022 0 Comment(s) Clip về Khám Phá Tuổi Nhâm Tuất Sinh Năm 1982 Năm Nay Bao Nhiêu Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 8 - Bài 8: Thủy tức: TỔ: HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ - THỂ DỤC CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ SINH HỌC 7 GV: PHẠM THỊ HƯƠNG NĂM HỌC 2017- 2018 Kiểm tra kiến thức cũ 2. II. Cấu tạo trong (trang 22 Vở bài tập Sinh học 7) 1. (trang 22 Vở bài tập Sinh học 7): Lựa chọn tên các tế bào (tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì – cơ, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào sinh sản) sao cho phù hợp với chức năng của chúng, điền vào bảng sau: Trả lời: TaiLieu.VN SINH HỌC 7 TaiLieu.VN CHƯƠNG II NGÀNH RUỘT KHOANG Thủy tức Sứa San hô Hải quỳ TaiLieu.VN BÀI 8 THỦY TỨC TaiLieu.VN Kiểm tra bài cũ 1.Đặc điểm chung của ĐVNS Cơ. đối xứng của thủy tức? bgah9. Chương 2 Ngành ruột khoang Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7 tại đây Xem thêm các sách tham khảo liên quan Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7 Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7 Giải Sinh Học Lớp 7 Ngắn Gọn Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7 Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7 Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 8 Thủy tức giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 29 Quan sát hình mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức. Lời giải – Di chuyển kiểu sâu đo Di chuyển từ trái, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co, duỗi, trườn cơ thể để di chuyển – Di chuyển kiểu lộn đầu Di chuyển từ trái sang, đế làm trụ cong thân → đầu cắm xuống → lấy đầu làm trụ cong thân → đế cắm xuống → di chuyển → lại tiếp tục như vậy. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 30 Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi từng loại tế bào vào ô trống của bảng. Lời giải 1. Tế bào gai 2. Tế bào thần kinh 3. Tế bào sinh gai 4. Tế bào mô cơ tiêu hóa 5. Tế bào mô bì cơ Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 31 Hãy căn cứ vào cấu tạo của khoang ruột và tua miệng và khoang ruột hình trong bảng làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau – Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? – Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa? – Thủy tức có ruột hình túi ruột túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào? Lời giải – Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi. – Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa tế bào mô cơ tiêu hóa. – Thủy tức có ruột hình túi ruột túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào thải bã qua ngoài lỗ miệng. Bài 1 trang 32 sgk Sinh học 7 Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức. Lời giải – Tế bào gai có dạng túi, bên ngoài túi có gai cảm giác, bên trong túi có một sợi gai rỗng, dài, nhọn và xoắn lộn vào trong. Sợi gai này có chứa chất độc. – Khi gai cảm giác bị kích thích thì sợi gai sẽ phóng ra theo kiểu lộn bít tất ra ngoài, cắm vào đối phương và chất độc trong gai sẽ làm tê liệt đối phương. – Như vậy, tế bào gai có ý nghĩa quan trọng trong đời sống thủy tức. Chúng có chức năng tự vệ, tấn công. Bài 2 trang 32 sgk Sinh học 7 Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ? Lời giải Cơ thể thủy tức chỉ có 1 lỗ thông với bên ngoài, gọi là lỗ miệng. Sau khi tiêu hóa xong, chất thải sẽ được đưa vào khoang rỗng của cơ thể, sau đó dồn về lỗ miệng và theo dòng nước ra ngoài môi trường. Bài 3 trang 32 sgk Sinh học 7 Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này. Lời giải Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào! Bạn đang xem Sinh học 7 Bài 8 Thủy tức Trong bài này các em được tìm hiểu về động vật đại diện cho ngành ruột khoang chính là thuỷ tức. Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài, hình thức di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng và sinh sản để chứng minh được thuỷ tức tiến hoá hoàn toàn hơn so với các động vật ngành nguyên sinh. Hình dạng ngoài và di a. Hình dạng ngoài Cấu tạo Dinh Sinh sản1 2. Luyện tập Bài 8 Sinh học Trắc Câu 1 Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua Câu 2 Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào? Câu 3 Loại tế bào nào trong cơ thể thủy tức giúp cho thủy tức tự vệ và tấn công? Bài tập SGK và Nâng cao 2 3. Hỏi đáp Bài 8 Chương 2 Sinh học 7 Hình dạng ngoài và di chuyển a. Hình dạng ngoài Toàn thân thủy tức có hình trụ dài, phần dưới thân có đế để bám vào giá thể, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có 8 tua miệng tỏa ra rất dài gấp nhiều lần chiều dài cơ thể và có khả năng co ngắn lại, có chức năng bắt mồi, di chuyển và cảm giác. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, dài và nhỏ. b. Di chuyển Kiểu sâu đo Kiểu lộn đầu Cấu tạo trong Thành cơ thể có 2 lớp Lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. Lớp trong tế bào mô cơ – tiêu hoá Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa gọi là ruột túi. Dinh dưỡng Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. Sinh sản Các hình thức sinh sản Sinh sản vô tính Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Lúc đầu là một mấu lồi, sau đó lớn dần lên rồi xuất hiện lỗ miệng và tua miệng của con non, thủy tức non sau đó tách khỏi cơ thể mẹ thành một cơ thể độc lập và hình thành cơ thể trưởng thành. Tái sinh Thủy tức có khả năng tái tạo toàn bộ cơ thể khi chỉ còn 1 bộ phận trong điều kiện môi trường đặc biệt. Sinh sản hữu tính Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức đực đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần rồi tạo ra thủy tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra khi thiếu thức ăn, ở mùa lạnh. 2. Luyện tập Bài 8 Sinh học 7 Sau khi học xong bài này các em cần Nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức Chứng minh được thuỷ tức là đại diện cho ngành động vật đa bào đầu tiên. Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. Câu 1 Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua A. Lỗ miệng B. Tế bào gai C. Màng tế bào D. Không bào tiêu hoá Câu 2 Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào? A. Không có đối xứng. B. Đối xứng tỏa tròn. C. Đối xứng 2 bên. D. Câu B và C đúng. Câu 3 Loại tế bào nào trong cơ thể thủy tức giúp cho thủy tức tự vệ và tấn công? A. Tế bào gai. B. Tế bào thần kinh. C. Tế bào mô bì- cơ. D. Tế bào mô cơ tiêu hóa. Câu 4-10 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Bài tập SGK và Nâng cao Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 32 SGK Sinh học 7 Bài tập 2 trang 32 SGK Sinh học 7 Bài tập 3 trang 32 SGK Sinh học 7 Bài tập 3 trang 20 SBT Sinh học 7 Bài tập 4 trang 21 SBT Sinh học 7 Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 7 Bài tập 3 trang 23 SBT Sinh học 7 Bài tập 4 trang 23 SBT Sinh học 7 Bài tập 1-TN trang 23 SBT Sinh học 7 Bài tập 2 trang 24 SBT Sinh học 7 Bài tập 3 trang 24 SBT Sinh học 7 Bài tập 4 trang 24 SBT Sinh học 7 Bài tập 5 trang 24 SBT Sinh học 7 Bài tập 6 trang 24 SBT Sinh học 7 Bài tập 7 trang 24 SBT Sinh học 7 3. Hỏi đáp Bài 8 Chương 2 Sinh học 7 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Trường Tiểu học Thủ Lệ sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! Đăng bởi Trường Tiểu học Thủ Lệ Chuyên mục Giáo dục, Lớp 7 I. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý 1. Câu hỏi chuẩn bị bài Vấn đề 1. Thủy tức di chuyển như thế nào? Trả lời Thủy tức có 2 kiểu di chuyển là di chuyển theo kiểu sâu đo hoặc di chuyển theo kiểu lộn đầu. Khi di chuyển chúng phối hợp giữa tua miệng với sự uốn nắn, nhào lộn của cơ thể. Vấn đề 2. Thủy tức bắt mồi và tiêu hóa như thế nào? Trả lời Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, giết mồi bằng tế bào gai độc, sau đó dùng tua đưa mồi vào miệng, tế bào mô cơ tiêu hóa giúp tiêu hóa mồi, chất thải sau đó được thải ra ngoài qua lỗ miệng. 2. Ghi nhớ Thủy tức có cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn, sống bám, nhưng có thể di chuyển chậm chạp. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa. Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi. Thủy tức sinh sản vừa vô tính, vừa hữu tính. Chúng có khả năng tái sinh. II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1 Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức. Hướng dẫn trả lời Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi, khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điểm chung của tất cả các đại diện khác ở ruột khoang. Câu 2 Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? Hướng dẫn trả lời Cơ thể thủy tức chỉ có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lấy thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một lỗ đó gọi là lỗ miệng. Đây cũng là đặc điểm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang. Câu 3 Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức năng của từng loại tế bào này. Hướng dẫn trả lời Thành phần tế bào Chức năng Lớp ngoài Các tế bào phân hóa Tế bào mô bì – cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản. Che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển, bắt mồi, tự vệ và sinh sản. Lớp trong Chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa. Có chức năng tiêu hóa ở ruột Nguồn website Học tốt Sinh học Lớp 7 – Bài 8 Thủy tứcĐánh giá bài viết

bài 8 thủy tức sinh học 7